ĐỊNH NGHĨA

Than là một loại đá đen hoặc nâu đen dễ cháy.

Đây là nguồn nhiên liệu lớn nhất cho thế hệ điện, cũng như nguồn phát thải carbon dioxide lớn nhất thế giới, vượt xa dầu mỏ và gấp đôi so với khí đốt tự nhiên.

Than được khai thác từ mặt đất bằng cách khai thác than, khai thác ngầm hoặc khai thác lộ thiên (khai thác bề mặt).

Trên cơ sở này, thế giới có trữ lượng than hơn 200 năm với mức tiêu thụ hiện tại. Tiền gửi than đáng kể tồn tại ở tất cả các lục địa lớn trên thế giới và sản xuất được lan rộng, bao gồm một số nền kinh tế ổn định nhất thế giới.

Bảng dưới đây mô tả phân phối trữ lượng than đã biết trên toàn thế giới.

Dự trữ Nghìn tấn Phần trăm %
Bắc Mỹ 256.5 26.1
Châu Âu 122 12.4
Liên Xô cũ 230.2 23.4
Châu Á Thái Bình Dương 292.3 29.7
Phần còn lại của thế giới 83.2 8.4

SỬ DỤNG

Than hơi có rất nhiều công dụng chính. Những cái quan trọng nhất là trong sản xuất xi măng, sản xuất điện và thép, và các quy trình công nghiệp khác.

Lưu ý rằng hơn 65% sản lượng thép của thế giới là dựa trên than. Than hơi đóng vai trò rất quan trọng trong sản xuất điện.

Than hiện cung cấp nhiên liệu 40% điện thế giới và tỷ lệ này dự kiến sẽ duy trì ở mức tương tự trong 30 năm tới.

Đối với việc đốt lò nung xi măng, gần 80% các nhà máy xi măng trên toàn thế giới sử dụng than đá ở mức độ thấp hơn than cốc vì có sẵn hạn chế.


THÀNH PHẦN TIÊU BIỂU

Element Typical Content
H2O 7 - 11 %
Ash 10 - 16 %
Sulfur 1%
Volatiles 21 - 28 %
Cal. Value 6000 - 6800 Kcal/Kg
HGI 50 +